Hymes, 1972, đã liệt kê các nhân tố SPEAKING
S (setting) thoại trường, gồm thời gian, không gian; (scence) thoại cảnh, gồm thoại trường tâm lý (psychological setting), chính thức (formal) hay phi chính thức, hội lễ (festive), trang trọng (serious)
P (participants) người tham gia, người nói-người nghe
E (ends) đích, mục đích hiệu quả
A (acts sequence) chuỗi hành vi thông điệp, hình thức và nội dung
K (key) giọng, ngữ điệu, cách thức hay tinh thần
I (instrumentalities) tính phương tiện, kênh thông tin là nói hay viết, hình thức như là phương tiện lời nói, ngôn ngữ chung, phương ngữ, ngữ vực.
N (norms of interaction) chuẩn mực của tương tác, đặc tính chi phối bởi quy tắc của sự nói, (liên tục, thì thầm trong nhà thờ); (norms of interpretation) chuẩn mực thuyết giảng, cách thức theo đó mà người này thuyết giải hành vi của người kia
G (genres) loại thể, như: thơ, thần thoại, bài giảng.